Trimethylamine-N-oxide dihydrat (TMAO)
Phụ gia thức ăn tinh khiết TMAO CAS số: 62637-93-8 trimethylamine-N-oxide dihydrate
Tên:Trimethylamine oxit, dihydrat
Viết tắt: TMAO
Công thức:C3H13NO3
Trọng lượng phân tử:111,14
Các tính chất vật lý và hóa học:
Xuất hiện: bột pha lê màu trắng nhạt
Điểm nóng chảy: 93--95oC
Độ hòa tan: hòa tan trong nước (45,4 gram/100ml), metanol, hòa tan nhẹ trong ethanol, không hòa tan trong dietyl ete hoặc benzen
Đậy kín, bảo quản nơi khô mát, tránh ẩm và ánh sáng
Các hình thức tồn tại trong tự nhiên:TMAO tồn tại rộng rãi trong tự nhiên và là hàm lượng tự nhiên của thủy sản, giúp phân biệt thủy sản với các động vật khác.Khác với đặc điểm của DMPT, TMAO không chỉ tồn tại trong thủy sản mà còn tồn tại trong cá nước ngọt, loại cá có tỷ lệ ít hơn so với cá biển.
Cách sử dụng & liều lượng
Đối với tôm, cá, lươn, cua nước biển: 1,0-2,0 KG/tấn thức ăn hỗn hợp
Đối với tôm và cá nước ngọt: 1,0-1,5 KG/tấn thức ăn hỗn hợp
Tính năng:
- Thúc đẩy sự tăng sinh của tế bào cơ để tăng sự phát triển của mô cơ.
- Tăng khối lượng mật và giảm sự lắng đọng chất béo.
- Điều hòa áp suất thẩm thấu và đẩy nhanh quá trình nguyên phân ở động vật thủy sinh.
- Cấu trúc protein ổn định.
- Tăng tỷ lệ chuyển đổi nguồn cấp dữ liệu.
- Tăng tỷ lệ thịt nạc.
- Một chất hấp dẫn tốt giúp thúc đẩy mạnh mẽ hành vi kiếm ăn.
Hướng dẫn:
1.TMAO có khả năng oxy hóa yếu nên tránh tiếp xúc với các chất phụ gia thức ăn có tính khử khác.Nó cũng có thể tiêu thụ một số chất chống oxy hóa.
2.Bằng sáng chế nước ngoài báo cáo rằng TMAO có thể làm giảm tỷ lệ hấp thu Fe ở ruột (giảm hơn 70%), do đó cần chú ý đến sự cân bằng Fe trong sữa công thức.
Xét nghiệm:≥98%
Bưu kiện:25kg/túi
Hạn sử dụng: 12 tháng
Ghi chú :sản phẩm dễ hút ẩm.Nếu bị chặn hoặc bị nghiền nát trong vòng một năm, nó không ảnh hưởng đến chất lượng.